H2SO4 92 - 95%, 96 - 98% ( Axit Sunfuric )
+ Tính chất
- H2SO4là một chất lỏng , loại tinh khiết không màu , trọng lượng riêng 1,859 ở 0 oC và 1.837 ở 15 oC, tuỳ theo tạp chất nó có màu vàng hay xám hoặc nâu.
- Khi làm lạnh sẽ hoá rắn thành những tinh thể nóng chảy ở 10,49 oC. Tuy nhiên, axít lỏng dễ có thể chậm đông không hoá rắn ở dưới 0 oC.
- Ở 30 – 40 oC, bắt đầu bốc khói và khi đun tiếp sẽ tạo ra hơi SO3. Bắt đầu sôi ở 290 oC và nhiệt độ sẽ nâng nhanh cho tới khi ngừng giải phóng SO3. Hydrat còn lại chứa 98.3% H2SO4 và Sôi ở 338 oC.
- H2SO4 đặc hấp thụ mãnh liệt hơi ẩm và vì thế là một chất làm khô tốt , áp suất hơi H2O trên H2SO4 là 0,003mmHg.
- Khi cần pha loãng Axít H2SO4 thì không được cho nước vào axít mà phải cho axit vào nước.
- Khi làm nóng H2SO4 thì phần khí SO2 và SO3 bay ra rất độc.
- H2SO4 bắn vào da gây bỏng nặng, bắn vào mắt có thể bị mù, rơi vào giấy, vải…sẽ bị cháy.
+ Công dụng
- Sản xuất các loại muối Sulfát
- Điều chế các axít khác yếu hơn : HNO3. HCl.
- Tẩy rửa kim loại trước khi mạ.
- Chế tạo thuốc nổ, chất dẻo, thuốc nhuộm. Dược phẩm.
- Loại axít ắc quy dùng để chế tạo ắc quy
- Xử lý nước thải.
+ Bao bì, bảo quản, vận chuyển
- Chứa trong can nhựa PE (Thùng chứa làm bằng thép được sơn phủ bên trong sơn chịu axít đối với H2SO4 ắc quy)
- H2SO4 đặc> 98% dùng thùng thép để chứa và xitéc vận chuyển.
- H2SO4 loãng ≤ 50% dùng bồn nhựa, can nhựa.
- Nền kho bãi rải 1 lớp cát , không để gần các chất hữu cơ, vật dễ cháy, các chất oxy hoá.
- Khi tiếp xúc với H2SO4 phải mang đầy đủ phòng hộ lao động.
- Xuất xứ: Việt Nam
Trọng lượng tịnh : 40kg/can - 400kg/phy